So sánh sự khác biệt giữa giao thức PPTP vs IKEv2

Dữ liệu cá nhân của người dùng internet ngày càng trở thành mục tiêu tấn công của nhiều đối tượng. Bên cạnh đó một số tổ chức chính phủ cũng dần áp dụng cơ chế kiểm duyệt khắt khe hơn. Nhu cầu về dịch vụ VPN trong năm 2020 tăng hơn 27%. PPTP vs IKEv2 đang là hai giao thức VPN ứng dụng phổ biến nhất hiện giờ. Vậy điểm khác biệt giữa PPTP vs IKEv2 là gì?

Giao thức VPN là gì? 

Giao thức VPN có khả năng mã hóa hoạt động trực tuyến của người dùng bên trong đường hầm dữ liệu được bảo mật. Chúng thực hiện điều này bằng cách sử dụng nhiều giao thức mã hóa.

Ảnh 1: Một số giao thức VPN
Ảnh 1: Một số giao thức VPN

Hiện nay, có 6 loại giao thức VPN ứng dụng phổ biến nhất. Bao gồm:

  • Giao thức OpenVPN 
  • Giao thức PPTP
  • Giao thức L2TP / IPSec
  • Giao thức SSTP
  • Giao thức IKEv2
  • Giao thức WireGuard

Tất cả những giao thức trên đều có ưu điểm và hạn chế riêng. Không được giao thức nào hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu người dùng. Nếu là một streamer họ thường xuyên phải làm việc với torrent, bạn nên cài đặt sử dụng VPN.

Trong khuôn khổ bài viết ngày hôm nay, RuBy VPN xin phép chỉ phân tích hai giao thức PPTP vs IKEv2.

Điểm khác biệt giữa PPTP vs IKEv2

Muốn so sánh điểm khác biệt giữa PPTP vs IKEv2, bạn cần xem xét dựa trên nhiều tiêu chí. Cụ thể như về mặt khái niệm, cơ chế mã hóa, điểm yếu bảo mật,.. Dưới đây là phần phân tích chi tiết.

Ảnh 2: Tiến hành so sánh điểm khác biệt giữa giao thức PPTP vs IKEv2
Ảnh 2: Tiến hành so sánh điểm khác biệt giữa giao thức PPTP vs IKEv2

Khái niệm

Để so với PPTP vs IKEv2, bạn cần nắm rõ khái niệm của hai giao thức VPN này.

  • PPTP: Giao thức phát triển bởi hãng Microsoft, là một trong những giao thức VPN ra đời sớm nhất. Nó có khả năng mã hóa, xác thực dựa trên PPP hình thành đường hầm triển khai các chức năng bảo mật.
  • IKEv2: Là một phần trong bộ giao thức IPSec, ứng dụng tiêu chuẩn mà mã hóa RFC 7296. Đây là giao thức chuẩn defacto phù hợp với truyền thông của internet an toàn, bảo mật và đảm bảo tính toàn vẹn.

Cơ chế mã hóa

Cơ chế mã hóa cũng là một trong những điểm khác biệt của hai giao thức PPTP vs IKEv2.

  • PPTP: Ứng dụng giao thức mã hóa từ điểm tới điểm (MPPE) phát triển bởi Microsoft. MPPE cho phép triển khai thuật toán RSA tối đa 128 bit.
  • IKEv2: Cơ chế mã hóa hoàn thiện hơn so với giao thức PPTP.

Điểm yếu bảo mật

Mỗi giao thức VPN điều có điểm yếu bảo mật nhất định. Và hai giao thức PPTP vs IKEv2 cũng không phải ngoại lệ.

  • PPTP: Cơ chế triển khai PPTP của hãng Microsoft vẫn gây ra nhiều lỗ hổng bảo mật lớn. Theo đó, MSCHAP – V2 rất dễ bị tấn công, thuật toán RC4 đôi khi cũng trở thành mục tiêu của các cuộc tấn công đặt lật bit. Chính bởi vậy hiện nay, Microsoft khuyến khích người dùng nên nâng cấp lên IPSec.
  • IKEv2: Ứng dụng nhiều thuật toán mã hóa (3DES, Blowfish, Camellia và AES), mã khóa lên tới 256 bit.

Tốc độ

Ảnh 3: Tốc độ của PPTP vượt trội hơn so với IKEv2
Ảnh 3: Tốc độ của PPTP vượt trội hơn so với IKEv2

Mỗi giao thức lại trung cấp tốc độ khác nhau. Vì thế khi so sánh PPTP vs IKEv2, bạn cần lưu ý đến yếu tố tốc độ.

  • PPTP: Việc ứng dụng RC4 và cơ chế mã hóa 128 bit không tiêu tốn nhiều chi phí. Đồng thời biến PPTP trở thành một trong những giao thức nhanh nhất.
  • IKEv2: Bảo mật tốt hơn so với PPTP bởi chỉ triển khai thuật toán mã hóa và chứng chỉ phục vụ quá trình xác thực.

Cổng tường lửa 

Một số giao thức VPN vẫn có khả năng chưa thể vượt qua tường lửa. Điều này cũng ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ VPN.

  • PPTP: Giao thức PPTP hiện sử dụng cổng TCP 1723 và GRE (bao gồm 47 giao thức). PPTP hoàn toàn có khả năng bị chặn bởi yếu điểm của GRE.
  • IKEv2: Phụ thuộc vào tình trạng kết nối, tốc độ không bằng PPTP nhưng nhanh hơn so với OpenVPN.

Thiết lập cấu hình

Thiết lập cấu hình của các giao thức VPN không phải lúc nào cũng giống nhau.

  • PPTP: Hầu hết các phiên bản Windows và nhiều hệ điều hành khác đều hỗ trợ PPTP. Giao thức này chỉ yêu cầu người dùng cung cấp, mật khẩu và địa chỉ máy chủ. Quá trình thiết lập nhìn chung khá đơn giản.
  • IKEv2: Phần lớn những nền tảng hệ điều hành phổ biến hiện tại đều hỗ trợ giao thức IKEv2.

Tính ổn định và khả năng tương thích

Tính ổn định và khả năng tương thích là tiêu chí quan trọng để người dùng đánh giá hai giao thức PPTP vs IKEv2.

  • PPTP: Giao thức PPTP hoạt động không thực sự ổn định và phục hồi nhanh như OpenVPN.
  • IKEv2: Hoạt động tương đối ổn định, chỉ cần máy chủ và máy khách được hỗ trợ đường truyền NAT.

Nền tảng hỗ trợ

Cài đặt bất kỳ dịch vụ VPN nào, bạn phải tìm hiểu kỹ giao thức ứng dụng tương thích với hệ điều hành nào.

  • PPTP: Hỗ trợ đầy đủ những hệ điều hành lớn hiện giờ như Windows, Mac OS, Linux, iOS, Android và DD-WRT.
  • IKEv2: Tương thích với nhiều hệ điều hành phổ biến. Bao gồm Windows, Mac OS, Linux, iOS và Android.

Như vậy, mặc dù ra đời khá sớm nhưng tốc độ của PPTP vẫn đứng đầu. Tuy vậy, giao thức này lại chưa thực sự bảo mật tốt. Trong khi đó IKEv2 mặc dù hoàn thiện hơn đôi chút nhưng tốc độ lại không ngang bằng PPTP vs IKEv2.

Một số giao thức VPN khác 

Bên cạnh hai giao thức PPTP vs IKEv2, bạn nên tìm hiểu một số giao thức VPN khác. 

Giao thức OpenVPN 

OpenVPN là giao thức mã nguồn mở hỗ trợ tạo mạng riêng ảo VPN. Ưu điểm lớn của giao thức này nằm ở tốc khá nhanh, tương thích với nhiều chuẩn mã hóa, hỗ trợ đầy đủ hệ điều hành.

Ảnh 4: OpenVPN là giao thức mã nguồn mở hỗ trợ tạo mạng riêng ảo VPN
Ảnh 4: OpenVPN là giao thức mã nguồn mở hỗ trợ tạo mạng riêng ảo VPN

OpenVPN không thuộc quản lý của bất kỳ công ty nào. Bởi đây là mã nguồn mở vận hành bởi toàn bộ cộng đồng người dùng, nó không ngừng được cập nhật cải tiến. Tốc độ mặc đồ chậm hơn so với PPTP nhưng lại nhanh hơn nhiều các giao thức khác.

Giao thức OpenVPN thích hợp cho nhà cung cấp dịch vụ thương mại VPN khai thác. Nó cực kỳ nhanh và an toàn. Đặc biệt, OpenVPN có thể giúp người dùng vượt tường lửa tại Trung Quốc, quốc gia kiểm duyệt khắt khe bậc nhất thế giới.

Giao thức L2TP / IPSec

L2TP / IPSec – giao thức kế thời ưu điểm của PPTP. Giao thức đường tầm 2 lớp L2TP được giới thiệu lần đầu vào năm 1999, phát triển bởi hãng Microsoft và Cisco.

Giao thức L2TP không mã hóa dữ liệu. Do đó, phần mã hóa chương trình phải dựa vào IPSec. Bản thân L2TP không có khả năng bảo mật dữ liệu nhưng khi kết hợp với cơ chế mật mã AES 256, giao thức này lại trở nên an toàn hơn.

Giao thức SSTP

Giao thức SSTP chủ yếu hỗ trợ thiết bị chạy hệ điều hành Windows, phát triển bởi Microsoft, giới thiệu cùng lúc với hệ điều hành Windows Vista. SSTP kế thừa hoàn hảo ưu điểm của PPTP và L2TP.

Ảnh 5: Giao thức SSTP chủ yếu hỗ trợ thiết bị chạy hệ điều hành Windows
Ảnh 5: Giao thức SSTP chủ yếu hỗ trợ thiết bị chạy hệ điều hành Windows

Ưu điểm của giao thức SSTP là dễ cài đặt trên thiết bị chạy Windows, tốc độ tương đối nhanh, khá an toàn. Tuy nhiên đến nay, SSTP lại vẫn chưa hỗ trợ cài đặt trên nhiều thiết bị khác không chạy Windows, hay bị gián đoạn TCP.

Nếu so sánh với phần lớn giao thức VPN khác, SSTP mặc dù có những cải tiến nhất định nhưng khả năng tương thích còn hạn chế.

Giao thức WireGuard

WireGuard – giao thức mã nguồn mở tiếp theo theo ra mắt lần đầu gọi năm 2018. Đây là giao thức VPN mới nhất hiện thời. Ưu điểm của WireGuard là tốc độ nhanh, khả năng bảo mật tốt, cơ sở mã nhỏ, tương thích với nhiều hệ điều hành, thiết lập dễ dàng trên Linux và các hệ điều hành khác.

Lời kết 

Trên đây RuBy VPN vừa phân tích so với PPTP vs IKEv2. Đây là hai giao thức VPN phổ biến nhất hiện giờ. IKEv2 mặc dù hoàn thiện hơn về tính bảo mật nhưng tốc độ lại không nhanh hơn PPTP.

Recommended by RubyVPN

1. NordVPN

Visit NordVPN

 5

2. Surfshark

Visit Surfshark

 4.8

3. ExpressVPN

visit Express

 4.6

4. Atlas VPN

visit Atlas

 4.6

Viết một bình luận